Nội dung bài viết
- I. Mục đích
- II. Chuẩn bị đạo cụ
- III. Các bước tiến hành
- 1. Bệnh nhi:
- 2. Theo dõi truyền dịch: loại dịch, lượng dịch, tốc độ truyền theo đúng y lệnh.
- 3. Đo huyết ảp, mạch, nhịp thở, vân tím da (reill), nước tiểu
- 4. Theo dõi tình trạng hô hấp hỗ trợ:
- 5. Tiến hành các xét nghiệm đầy đủ, kịp thòi:
- 6. Đặt ống thông dạ dày qua mũi hoặc miệng (sau khi đặt canun Mayo)
- 7. Theo dõi nhiệt độ: đo nhiệt độ 2 lần/ngày theo cấp chăm sóc I, II, III.
- 8. Thay đổi tư thế 3-4 lần/ngày, xoa bóp, vỗ rung
- 9. Vệ sinh lau rửa hàng ngày:
- 10. Thay băng, vệ sinh: chấm cồn iod chân ống thông dẫn lưu, ống thông TMTT. Thay Ống NKQ 2 lần/tuần. ống thông ăn, thông bàng quang tối đa 2 ngày/ lần.
- IV. Đánh giá, ghi hồ sơ và báo cáo
- V. Hướng dẫn người bệnh và gia đình
I. Mục đích
- Bảo đảm việc tưới máu tối ưu cho các cơ quan.
- Theo dõi và phát hiện kịp thời các biến chứng.
- Đảm bảo dinh dưỡng.
- Phòng chống nhiễm khuẩn.
II. Chuẩn bị đạo cụ
1. Các dụng cụ phục vụ cho hô hấp hỗ trợ:
- Bóng Ambu.
- Oxy nối với bóng Ambu.
- Ống thông hút đờm vô khuẩn, các cỡ khác nhau phù hợp với tuổi: sơ sinh cỡ ống 6, trẻ lớn đường kính ống <1/2 đường kính ống nội khí quản (NKQ).
- Sử dụng Ống hút một lần.
2. Các dụng cụ phục vụ cho giám sát tuần hoàn:
- Máy đo huyết áp.
- Ống đo áp lực tĩnh mạch trung tâm (TMTT).
- Máy ghi điện tim, máy theo dõi nhịp tim (Monitor).
3. Các dụng cụ truyền dịch, thuốc:
Qua tĩnh mạch ngoại biên, TMTT hoặc truyền trong xương.
4. Các dụng cụ cho ăn qua ống thông mũi – dạ dày:
- Ống thông dạ dày với các cỡ phù hợp theo tuổi: sơ sinh cỡ ống số 6.
- Bơm tiêm 20 – 50ml, chai dịch chứa thức ăn khi cần nhỏ giọt dạ dày.
- Dịch dinh dưỡng: sữa mẹ, sữa năng lượng cao, súp…
- Ống thông bàng quang để theo dõi nước tiểu.
III. Các bước tiến hành
1. Bệnh nhi:
* Tư thế:
- Đầu thấp (khi HA hạ), kê gối vai làm thẳng đường thở.
- Đầu cao: khi HA bình thường, đặc biệt trong phù phổi cấp huyết động, phù phổi cấp tổn thương.
Giường đệm chống loét.
2. Theo dõi truyền dịch: loại dịch, lượng dịch, tốc độ truyền theo đúng y lệnh.
3. Đo huyết ảp, mạch, nhịp thở, vân tím da (reill), nước tiểu
Đo áp lực TMTT (C.V.P)… 1 giờ/1 lần tuỳ theo tình trạng sốc.
Phát hiện, ghi điện tim khi có biểu hiện rối loạn nhịp.
4. Theo dõi tình trạng hô hấp hỗ trợ:
- Hoạt động của máy thở, các thông số thở máy có đúng theo y lệnh không.
- Bóp bóng qua NKQ đúng kĩ thuật (nếu có chỉ định)
- Theo dõi tình trạng bệnh nhi: di động lồng ngực, sắc môi, nhịp tim 1 giờ/1 lần.
- Hút dịch NKQ, hút đờm dãi: 1 giờ/1 lần, theo mức độ xuất tiết.
5. Tiến hành các xét nghiệm đầy đủ, kịp thòi:
Bao gồm xét nghiệm: huyết học, sinh hoá, X-quang, khí máu, các dịch cấy máu… theo chỉ định.
6. Đặt ống thông dạ dày qua mũi hoặc miệng (sau khi đặt canun Mayo)
- Đo chiều dài Ống thông đúng quy trình kĩ thuật, kiểm tra vị trí đúng ống thông ở trong dạ dày.
- Cho ăn:
+ Kiểm tra dịch dạ dày: màu, thức ăn cũ?
+ Bơm thức ăn (sữa mẹ, sữa bò, súp…) với lượng ăn theo chỉ định. - Cho ăn nhỏ giọt dạ dấy nếu trẻ trướng bụng, nôn.
- Dịch dạ dày nâu đen; rửa bằng dung dịch NaCl 9‰ cho đến khi trong, cho ăn lại và theo dõi theo y lệnh bác sĩ chỉ định.
- Bơm thuốc bao niêm mạc dạ dày và thuốc kháng H2 như cimetidin theo y lệnh.
- Kiểm tra phân, cân bệnh nhi (nếu có thể).
7. Theo dõi nhiệt độ: đo nhiệt độ 2 lần/ngày theo cấp chăm sóc I, II, III.
- Trẻ sốt cho cởi bớt quần áo.
- Trẻ hạ thân nhiệt (<36°C): ủ ấm, sưởi.
8. Thay đổi tư thế 3-4 lần/ngày, xoa bóp, vỗ rung
9. Vệ sinh lau rửa hàng ngày:
- Mắt, mũi, miệng,
- Hậu môn sinh dục, các nếp gấp nách, bẹn, cổ.
10. Thay băng, vệ sinh: chấm cồn iod chân ống thông dẫn lưu, ống thông TMTT. Thay Ống NKQ 2 lần/tuần. ống thông ăn, thông bàng quang tối đa 2 ngày/ lần.
IV. Đánh giá, ghi hồ sơ và báo cáo
- Theo dõi các dấu hiệu sốc: mạch, HA, nhịp thở, tím, nước tiểu theo bảng.
- Các thông số thở máy, tình trạng bệnh nhi theo bảng.
- Tinh trạng đờm: lượng, màu sắc.
- Tình trạng tiêu hoá: lượng ăn, nôn, phân.
- Nhiệt độ.
- Nếu có các dấu hiệu bất thường báo bác sĩ.
V. Hướng dẫn người bệnh và gia đình
- Giải thích tình trạng bệnh, giúp bà mẹ và gia đình yên tâm hợp tác.
- Giải thích tầm quan trọng vệ sinh cá nhân và giúp bà mẹ cách vệ sinh đúng cho trẻ.
- Không tự ý thay đổi tốc độ truyền dịch, tháo bỏ ống thông, dây dẫn lưu, sờ mó vào máy.
- Tuân thủ nguyên tắc vô khuẩn: mặc áo của viện, rửa tay vô khuẩn.
- Duy trì: nguồn sữa mẹ hoặc thức ăn bổ sung đầy đủ.