Chăm sóc bệnh nhi sốc

I. Mục đích

  • Bảo đảm việc tưới máu tối ưu cho các cơ quan.
  • Theo dõi và phát hiện kịp thời các biến chứng.
  • Đảm bảo dinh dưỡng.
  • Phòng chống nhiễm khuẩn.

II. Chuẩn bị đạo cụ

1. Các dụng cụ phục vụ cho hô hấp hỗ trợ:

  • Bóng Ambu.
  • Oxy nối với bóng Ambu.
  • Ống thông hút đờm vô khuẩn, các cỡ khác nhau phù hợp với tuổi: sơ sinh cỡ ống 6, trẻ lớn đường kính ống <1/2 đường kính ống nội khí quản (NKQ).
  • Sử dụng Ống hút một lần.

2. Các dụng cụ phục vụ cho giám sát tuần hoàn:

  • Máy đo huyết áp.
  • Ống đo áp lực tĩnh mạch trung tâm (TMTT).
  • Máy ghi điện tim, máy theo dõi nhịp tim (Monitor).

3. Các dụng cụ truyền dịch, thuốc:

Qua tĩnh mạch ngoại biên, TMTT hoặc truyền trong xương.

4. Các dụng cụ cho ăn qua ống thông mũi – dạ dày:

  • Ống thông dạ dày với các cỡ phù hợp theo tuổi: sơ sinh cỡ ống số 6.
  • Bơm tiêm 20 – 50ml, chai dịch chứa thức ăn khi cần nhỏ giọt dạ dày.
  • Dịch dinh dưỡng: sữa mẹ, sữa năng lượng cao, súp…
  • Ống thông bàng quang để theo dõi nước tiểu.

III. Các bước tiến hành

1. Bệnh nhi:

* Tư thế:

  • Đầu thấp (khi HA hạ), kê gối vai làm thẳng đường thở.
  • Đầu cao: khi HA bình thường, đặc biệt trong phù phổi cấp huyết động, phù phổi cấp tổn thương.

Giường đệm chống loét.

2. Theo dõi truyền dịch: loại dịch, lượng dịch, tốc độ truyền theo đúng y lệnh.

3. Đo huyết ảp, mạch, nhịp thở, vân tím da (reill), nước tiểu

Đo áp lực TMTT (C.V.P)… 1 giờ/1 lần tuỳ theo tình trạng sốc.

Phát hiện, ghi điện tim khi có biểu hiện rối loạn nhịp.

4. Theo dõi tình trạng hô hấp hỗ trợ:

  • Hoạt động của máy thở, các thông số thở máy có đúng theo y lệnh không.
  • Bóp bóng qua NKQ đúng kĩ thuật (nếu có chỉ định)
  • Theo dõi tình trạng bệnh nhi: di động lồng ngực, sắc môi, nhịp tim 1 giờ/1 lần.
  • Hút dịch NKQ, hút đờm dãi: 1 giờ/1 lần, theo mức độ xuất tiết.

5. Tiến hành các xét nghiệm đầy đủ, kịp thòi:

Bao gồm xét nghiệm: huyết học, sinh hoá, X-quang, khí máu, các dịch cấy máu… theo chỉ định.

6. Đặt ống thông dạ dày qua mũi hoặc miệng (sau khi đặt canun Mayo)

  • Đo chiều dài Ống thông đúng quy trình kĩ thuật, kiểm tra vị trí đúng ống thông ở trong dạ dày.
  • Cho ăn:
    + Kiểm tra dịch dạ dày: màu, thức ăn cũ?
    + Bơm thức ăn (sữa mẹ, sữa bò, súp…) với lượng ăn theo chỉ định.
  • Cho ăn nhỏ giọt dạ dấy nếu trẻ trướng bụng, nôn.
  • Dịch dạ dày nâu đen; rửa bằng dung dịch NaCl 9‰ cho đến khi trong, cho ăn lại và theo dõi theo y lệnh bác sĩ chỉ định.
  • Bơm thuốc bao niêm mạc dạ dày và thuốc kháng H2 như cimetidin theo y lệnh.
  • Kiểm tra phân, cân bệnh nhi (nếu có thể).

7. Theo dõi nhiệt độ: đo nhiệt độ 2 lần/ngày theo cấp chăm sóc I, II, III.

  • Trẻ sốt cho cởi bớt quần áo.
  • Trẻ hạ thân nhiệt (<36°C): ủ ấm, sưởi.

8. Thay đổi tư thế 3-4 lần/ngày, xoa bóp, vỗ rung

9. Vệ sinh lau rửa hàng ngày:

  • Mắt, mũi, miệng,
  • Hậu môn sinh dục, các nếp gấp nách, bẹn, cổ.

10. Thay băng, vệ sinh: chấm cồn iod chân ống thông dẫn lưu, ống thông TMTT. Thay Ống NKQ 2 lần/tuần. ống thông ăn, thông bàng quang tối đa 2 ngày/ lần.

IV. Đánh giá, ghi hồ sơ và báo cáo

  • Theo dõi các dấu hiệu sốc: mạch, HA, nhịp thở, tím, nước tiểu theo bảng.
  • Các thông số thở máy, tình trạng bệnh nhi theo bảng.
  • Tinh trạng đờm: lượng, màu sắc.
  • Tình trạng tiêu hoá: lượng ăn, nôn, phân.
  • Nhiệt độ.
  • Nếu có các dấu hiệu bất thường báo bác sĩ.

V. Hướng dẫn người bệnh và gia đình

  • Giải thích tình trạng bệnh, giúp bà mẹ và gia đình yên tâm hợp tác.
  • Giải thích tầm quan trọng vệ sinh cá nhân và giúp bà mẹ cách vệ sinh đúng cho trẻ.
  • Không tự ý thay đổi tốc độ truyền dịch, tháo bỏ ống thông, dây dẫn lưu, sờ mó vào máy.
  • Tuân thủ nguyên tắc vô khuẩn: mặc áo của viện, rửa tay vô khuẩn.
  • Duy trì: nguồn sữa mẹ hoặc thức ăn bổ sung đầy đủ.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *