Chăm sóc và dinh dưỡng người bệnh phù phổi cấp

I. Mục đích

  • Bảo đảm hô hấp cho người bệnh:
    + Tránh tình trạng giảm oxy máu-mệt cơ.
    + Phát hiện sớm các biến chứng, xử trí kịp thời.
    + Đề phòng phù phổi cấp trở lại.Bảo đảm nuôi dưỡng người bệnh đầy đủ, đúng quy cách. Duy trì cân bằng nước và điện giải.
  • Chống nhiễm khuẩn.
  • Giúp người bệnh thực hiện vệ sinh cá nhân.
  • Chống tắc mạch.

II. Chuẩn bị

1. Người bệnh:

  • Giải thích cho người bệnh.
  • Người bệnh hôn mê cần có người phụ giúp.
  • Đặt người bệnh ở tư thế thích hợp.

2. Người thực hiện:

Bác sĩ, Y tá- điều dưỡng đầy đủ trang phục y tế.

3. Nơi thực hiện:

Tại giường bệnh.

4. Dụng cụ:

  • Dây thở oxy – bình ẩm oxy.
  • Bóng mask, bóng Ambu.
  • Ong NKQ các cỡ + bộ đèn NKQ + dụng cụ cấp cứu.
  • Canun MKQ các cỡ + bộ dụng cụ MKQ cấp cứu.
  • Hộp đèn NKQ – dây truyền MKQ cấp cứu.
  • Ông thông hút đờm nhiều cỡ.
  • Bơm kim tiêm các loại.
  • Máy hút.
  • Máy thở Monitor
  • Dây garô: 03 cái
  • Thuốc: hộp’chống phù phổi cấp gồm:
    + Morphin + Lasix

    + Cedilanid 0,4mg (digoxin)
    Một số thuốc khác:
    + Aminophylin 0,24
    + Dobutrex 250mg
    + Dopamin 200mg
    + Naloxon

    + Heparin dự phòng nếu là bệnh van tim.

III. Các bước tiến hành

1. Bảo đảm hô hấp cho người bệnh:

  • Đặt người bệnh ở tư thế ngồi thẳng, 2 chân để thõng.
  • Ngừng truyền dịch, truyền máu nếu nghi ngờ là nguyên nhân gây phù phổi cấp.
  • Thở oxy liều cao 6-8 lít/phút qua ống thông mũi hoặc 100% qua mặt nạ oxy
  • Dùng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ.
  • Nếu tình trạng người bệnh không cải thiện (sau 20 phút nếu Sp02 vẫn dưới 80%) cần can thiệp thông khí nhân tạo với oxy 100% trong giờ đầu, phải bảo đảm cho người bệnh được thông khí tốt vói phương thức thích hợp (theo chỉ định bác sĩ).
  • Theo dõi sự thích ứng của người bệnh đối với máy thở chú ý các dấu hiệu: xanh tím, vã mồ hôi, huyết áp tăng hoặc tụt, mạch nhanh, thở chống máy.
  • Tiến hành: hút đờm đúng kĩ thuật mỗi lần hút không quá 20 giây. Nếu không đỡ báo bác sĩ điều trị để xử lí.
  • Theo dõi liên tục bằng monitor, phát hiện sớm các biến chứng để xử lí kịp thời.

2. Bảo đảm nuôi dưỡng người bệnh tối thiểu:

  • Ngày 25calo/kg cân nặng. Tuỳ thuộc nguyên nhân để có chế độ ăn thích hợp.
  • Nguyên nhân tại thận: không ăn nhiều protid, muối.
  • Người bệnh có bệnh tim mạch: hạn chế muối.

3. Duy trì cân bằng nước điện giải:

  • Duy trì bilan (-)
  • Tăng cường bài niệu (tuỳ thuộc nguyên nhân gây phù phổi cấp).
  • Hạn chế dịch truyền: phụ thuộc tĩnh mạch trung tâm (TMTT)
  • Thể tích dịch vào (đối với người bệnh có đặt catheter TMTT) = thể tích nước tiểu hôm trước + 500ml(ở người lớn).

4. Giúp người bệnh vệ sinh cá nhân:

Bảo đảm cho người bệnh luôn luôn được sạch sẽ.

5. Tiêm heparin, fraxiparin theo chỉ định của bác sĩ.

IV. Đánh giá, ghi hồ sơ và báo cáo

  • Mức độ xanh tím của da và môi.
  • Mạch, huyết áp
  • Nước tiểu về số lượng, màu sắc có thể đỏ máu do dùng quá liều heparin.
  • Điện tâm đồ.
  • Nhịp thở tự nhiên.
  • SpO2
  • Đo các khí trong máu để kịp thời báo bác sĩ nếu xét nghiệm bất thường.
  • Lập kế hoạch chăm sóc tiếp theo.

V. Hướng dẫn người bệnh và gia đình

  • Thường xuyên giải thích động viên để người bệnh an tâm điều trị, không mất bình tĩnh. Cho người bệnh uống thuốc an thần theo chỉ định của bác sĩ.
  • Thông báo cho người nhà người bệnh biết tình hình bệnh trong phạm vi có thể.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *