Xét nghiệm cấy nước tiểu tìm vi khuẩn gây bệnh

Mục tiêu

  1. Thực hiện được các bước của kỹ thuật cấy nước tiểu tìm vi khuẩn gây bệnh.
  2. Đếm được số lượng vi khuần có trong 1ml nước tiểu sau khi nuôi cấy.

1. Quan sát nước tiểu

Màu sắc, độ trong đục, có máu… và ghi sổ

2. Soi trực tiếp

Nhuộm Gram nước tiểu không ly tâm: nếu có > 1 VK/vi trường 100X thì kết luận số lượng vi khuẩn > 105 CPU/ ml.

3. Môi trường

  • Thạch máu để cấy đếm nước tiểu không ly tâm
  • Thạch UriSelect 4 cấy đếm, đồng thời định danh sơ bộ vi khuẩn gây bệnh.

4. Nuôi cấy

Ngày 0 – nuôi cấy:

  • Cấy đếm bằng que cấy định lượng 1 μl.
  • Ủ ấm 18-24 giờ/ 37°C/ khí trường O2.

Ngày 1 – đếm số lượng khuẩn lạc:

  • Nhận định hình dạng, màu sắc từng loại khuẩn lạc.
  • Đếm số lượng vi khuẩn/ 1ml nước tiểu. Nếu số lượng >105 VK/ ml thì chắc chắn có nhiễm khuẩn tiết niệu.
  • Nhận định kết quả

 

5. Điều kiện ủ ấm

  • Nhiệt độ: 35 – 37°c.
  • Khí trường: 5 – 7% C02 (thạch máu); Thường (thạch UriSelect 4)..
  • Thời gian: 16 – 18 giờ.

6. Định danh vi khuẩn

6.1. Nhận định hình thái khuẩn lạc của từng loại vi khuẩn:

  • Hình dạng.
  • Kích thước.
  • Màu sắc.
  • Độ bóng, khô, mỡ.
  • Bờ đều hay không đều.
  • Tan máu.
  • Mùi.

6.2. Nhuộm Gram để xác định hình thể, cách sắp xếp, tính chất bắt màu của vi khuẩn

6.3. Xác định các tính chất hóa sinh của vi khuẩn bằng các giá đường ngắn, máy định danh vi khuẩn tự động hoặc bộ API 20.

6.4. Ngưng kết với các kháng huyết thanh đa giá, đơn giá ( Salmonella)

7. Đọc kết quả

7.1. Đếm số lượng từng loại khuẩn lạc

  • Nếu sổ lượng >105 CFU/1ml thì chắc chắn là vi khuẩn gây bệnh.
  • Nếu số lượng <105 CFU/1ml, kèm theo có BCĐN hoặc triệu chứng lâm sàng rõ thì nghĩ đến vi khuẩn gây bệnh.

7.2. Đánh giá số lượng vi khuẩn bằng phương pháp nhuộm Gram giọt nước tiểu không ly tâm, soi dưới vật kính dầu

  • Nếu có > 1 VK/ 1 vi trường thì kết luận số lượng > 105 CPU/ml
  • Nếu có > 1 BCĐN/1 vi trường là có nhiễm trùng.
  • Neu có > 5 BCĐN/1 vi trường là chắc chắn nhiễm trùng.

7.3. Lấy lại bệnh phẩm: nếu > 3 loại vi khuẩn thì coi là nhiễm bẩn

7.4. Không cần đếm số lượng

  • Lấy qua ống thông và chọc hút qua bàng quang.
  • Thạch máu chỉ bắt những khuẩn lạc nhỏ có hoặc không dung huyết.

8. Nhận định kết quả

8.1. Vi sinh vật cư trú thông thường

  • Staphylococci không đông huyết tương.
  • Liên cầu dung huyết α, γ.
  • Lactobacilli.
  • Trực khuẩn Gram dương không có nha bào.
  • Neisseria không gây bệnh.
  • Vi khuẩn kỵ khí (cầu khuẩn, Propionibacterium, cầu khuẩn và trực khuẩn Gram âm).
  • Mycobacterium. 
  • Mycplasma.
  • Nấm men.

8.2.Vi sinh vật gây bệnh thường gặp

  • Enterobacteriaceae (E. coli, Klebsiella, Proteus, Salmonella, Enterobacter, Seratia…).
  • Enterococci.
  • Staphylococcus saprophyticus.
  • Pseudomonas aeruginosa.
  • Candida albicans.
  • Staphylococcus aureus.
  • Mycobacterium tuberculosis.
  • Gardnerella vaginalis.
  • Liên cau dung huyết β (S. pyogens, S. ..).
  • Neisseria gonorrhoeae

8.3. Vi sinh vật gây bệnh ít gặp

  • Vi khuẩn:

+ Các vi khuẩn Gram dương

+ Các vi khuẩn kỵ khí

+ Chlamydia

+ Mycoplasma

+ Leptospira

  • Ký sinh trùng. Sán máng (Schistosoma)
  • Virus

9. Nhận định nhiễm trùng tiết niệu theo triệu chứng lâm sàn

Số lượng VK BCĐN Triệu

chứng

Kết luận
Không mọc

(<102 CFU/ml)

(-) (-) Không nhiễm khuân
(+) Chlamydia, CMV, Adenovirus typ 2, HSV: cấy dịch niệu đạo, dịch cổ tử cung, nước tiểu.
(+) (-) Mủ niệu vô khuẩn (mất nước…)
(+) –   Hội chứng viêm niệu đạo (Chlamydia, Gonorrhoeae, Ureaplasma): cấy dịch niệu đạo, dịch cổ tử cung.

–  Bệnh nhân đang dùng kháng sinh

< 102 đến < 105 CFU/ml (-). (-) –   Chắc có sinh hoạt tình dục

–  Đặt ống thông tiểu

(+) –   Chlamydia, Gonorrhoeae

–   Không có bằng chứng nhiễm trùng

–   Đang sử dụng kháng sinh

(+) (-) NKTN không điển hình. Đã sử dụng KS trước
(+) NKTN điển hình
> 105 CFU/ml (-) (-) –  NKTN không điển hình (có thai, người già), NK do sang chấn (catheter)

–   Sinh hoạt tình dục

(+) Viêm bàng quang, viêm thận
(+) (-) NKTN không điển hình (có thai, người già)
(+) Viêm bàng quang, viêm thận

 

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *